Hợp Đồng Tư Vấn Lập Hồ Sơ Mời Thầu Và Đánh Giá Hồ Sơ Dự Thầu

Hợp Đồng Tư Vấn Lập Hồ Sơ Mời Thầu Và Đánh Giá Hồ Sơ Dự Thầu

Hiện nay, Theo đơn vị được biết chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu được quy định Định mực hệ số tại Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP và Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng theo Phụ lục VIII Thông tư 12/2021/TT-BXD. Xin quý Bộ Hương dẫn củ thể là trong trường hợp thuê tư vấn để lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp ...thì chi phí tư vấn đấu thầu được xác định theo hệ số quy định tại Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay theo Định mức tại Thông tư 12/2021/TT-BXD?

Hiện nay, Theo đơn vị được biết chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu được quy định Định mực hệ số tại Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP và Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng theo Phụ lục VIII Thông tư 12/2021/TT-BXD. Xin quý Bộ Hương dẫn củ thể là trong trường hợp thuê tư vấn để lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp ...thì chi phí tư vấn đấu thầu được xác định theo hệ số quy định tại Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay theo Định mức tại Thông tư 12/2021/TT-BXD?

Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Lập Hồ Sơ Mời Thầu Mới Nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

…………., ngày   tháng    năm 20……

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU Số:      /YTTT-………../2… Gói thầu: “……………………….….”

– Quyết định số …   ngày …  tháng …   năm …. của ………………. về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu ……;

Hôm nay, ngày    /        /20…… tại …………………………….., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):

– Tên đơn vị:  Công ty ………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: số …………phố ………., quận ……….., T.P. …………….

– Đại diện là:  …………………………………………..- Chức vụ: Giám đốc

– Điện thoại: (84) …………………………; Fax: (84) ………………………………….

– Số tài khoản: ………………………… – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):

– Tên đơn vị:  Công ty ………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: số …………phố ………., quận ……….., T.P. …………….

– Đại diện là:  …………………………………………..- Chức vụ: Giám đốc

– Điện thoại: (84) …………………………; Fax: (84) ………………………………….

– Số tài khoản: ………………………… – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính.

– Mã số thuế: ……………………………………………….

Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng tư vấn lập hồ sơ mời thầu gói thầu “Mua sắm …..” với những điều kiện, điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung công việc phải thực hiện

Bên A giao cho Bên B thực hiện công tác tư vấn lập hồ sơ mời thầu bằng tiếng Việt hồ sơ dự thầu gói thầu “Mua sắm ……..” thuộc dự án “

Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các nội dung liên quan khác đến công việc do Bên B thực hiện phải đảm bảo phù hợp với dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán của dự án đã được …….phê duyệt, tuân thủ chặt chẽ các quy định của Luật đấu thầu và các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.

Điều 2: Chất lượng sản phẩm tư vấn và các yêu cầu khác

Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể:

Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu phải đảm bảo phù hợp với Dự án đầu tư, và Tổng dự toán đã được …… phê duyệt và tuân thủ các quy định có liên quan của Luật đấu thầu, các quy định quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.

Điều 3: Thời gian, tiến độ thực hiện 3.1. Thời gian thực hiện:

– Lập hồ sơ mời thầu: Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận đầy đủ các hồ sơ tài liệu do Bên A cung cấp, Bên B sẽ hoàn thành dự thảo Hồ sơ mời thầu. Không chậm hơn 05 ngày kể từ khi nhận được ý kiến chính thức của Bên A về bản dự thảo Hồ sơ mời thầu, Bên B sẽ hoàn thành bản Hồ sơ mời thầu cuối cùng (Thời gian trên chưa bao gồm thời gian bổ sung, chỉnh sửa theo yêu cầu công việc, nếu có).

3.2. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên A:

Hồ sơ mời thầu: 03 bộ và 03 đĩa chứa các file, bảng biểu liên quan.

–    Giá của hợp đồng đã có thuế VAT là: …………………….000.000 đồng

–    (Số tiền bằng chữ: Mười  triệu đồng)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức chuyển khoản. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai đợt như sau:

– Bên A thanh toán cho Bên B  6.500.000 VNĐ(sáu triệu năm trăm nghìn đồng) trong vòng 1 ngày sau khi ký kết Hợp đồng.

– Bên A thanh toán cho Bên B 3.500.000 (Ba triệu năm trăm nghìn đồng)sau khi phê duyệt kết quả HSMT.

Trong trường hợp kết quả đấu thầu bị hủy bỏ không do lỗi của Bên B, Bên A sẽ phải trả các chi phí cho phần công việc mà Bên B đã thực hiện.

Điều 6: Trách nhiệm của các bên 6.1 Trách nhiệm của Bên A:

1. Bên A nhận cung cấp cho bên B các tài liệu:

– Cung cấp tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý cần thiết cho Bên B làm căn cứ.

– Dự án đầu tư, Thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán của dự án được phê duyệt

– Các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu riêng khác (nếu có).

– Cung cấp cho Bên B các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu. Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu và thông tin được Bên A chuẩn bị, phê chuẩn và cung cấp cho Bên B theo hợp đồng này.

2. Khi nhận được bất kỳ yêu cầu nào của Bên B về việc làm rõ hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, Bên A chịu trách nhiệm xem xét và yêu cầu nhà thầu liên quan làm rõ các vấn đề được Bên B yêu cầu trong thời hạn phù hợp với tiến độ phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và cung cấp văn bản trả lời cho Bên B.

3. Thanh toán kinh phí trên cơ sở hợp đồng tư vấn giữa Bên A và Bên B theo quy định hiện hành.

– Cử các chuyên gia đủ các tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm cần thiết chịu trách nhiệm thực hiện các công việc như được nêu ở Điều 1 và các điều khoản khác được quy định tại hợp đồng này.

– Đảm bảo thực hiện đúng tiến độ theo hợp đồng.

– Tham gia, phối hợp giải trình, bổ sung, làm rõ các nội dung thuộc phần việc Bên B đã thực hiện trong trường hợp các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu khi xem xét, thẩm định, đánh giá, phê duyệt hồ sơ mời thầu và báo cáo kết quả đấu thầu.

– Chịu trách nhiệm trước Bên A và trước pháp luật về tính chính xác, công bằng và khách quan trong việc lập hồ sơ mời thầu và báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.

Điều 7: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp xảy ra tranh chấp thuộc về hợp đồng này, các bên phải có trách nhiệm giải quyết trên cơ sở thương lượng, hai bên cùng có lợi.

-Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án Kinh tế Hà Nội phân xử. Phán quyết của Toà án Kinh tế có hiệu lực buộc các bên phải thi hành.

8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

9.1. Các trường hợp miễn trừ trách nhiệm đối với hành vi vi phạm: Bên vi phạm hợp đồng được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:

a) Xảy ra sự kiện bất khả kháng như quy định tại Điều 8 của hợp đồng;

b) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;

c) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

9.2. Phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng: Trong trường hợp Bên B vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 3(trừ trường hợp quy định tại Khoản 9.1), Bên B sẽ phải chịu phạt chậm tiến độ tương đương 2% trị giá hợp đồng cho mỗi tuần chậm nhưng tổng mức phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng không quá 8% trị giá hợp đồng.

9.3. Quyền yêu cầu tiền lãi do chậm thanh toán: Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán phí tư vấn theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 10: Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng

10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng bao gồm:

– Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;

– Các trường hợp bất khả kháng.

– Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.

– Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;

– Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ hợp đồng; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;

– Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà các bên đã nhận của nhau;

11.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.

11.2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.

11.3. Hợp đồng làm thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 2 bản, Bên B giữ 1bản; 11.4. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                             ĐẠI DIỆN BÊN B

Bạn đang xem bài viết Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Lập Hồ Sơ Mời Thầu tại chuyên mục Mẫu hợp đồng dịch thuật của Công ty Dịch thuật CVN. Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm dịch vụ dịch thuật hợp đồng tại Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Cần Thơ,…hay bất cứ dịch vụ dịch thuật nào khác thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được báo giá dịch thuật hợp đồng tốt nhất, rẻ nhất và uy tín nhất.

Xem thêm danh sách mẫu hợp đồng được cập nhất mới nhất:

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

DỊCH VỤ TƯ VẤN LẬP, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐĂNG TẢI HỒ SƠ MỜI THẦU

Xem thêm: Tư vấn lập, đánh giá và đăng tải hồ sơ mời thầu

-  Luật đấu thầu số 22/2023/QH15;

- Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

1. Đối với Bên mời thầu, STARLAW tư vấn công tác dịch vụ lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu:

- Tư vấn các vấn đề liên quan đến điều kiện, phương thức và thủ tục đấu thầu, các vấn đề pháp lý khác bảo đảm tính hợp pháp của cuộc đấu thầu;

- Tư vấn và hỗ trợ chuẩn bị các tài liệu pháp lý

- Tư vấn lập kế hoạch lựa chọn đấu thầu, Tư vấn thẩm định KHLCNT;

- Chấm thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu,báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu trúng thầu, trúng chỉ định thầu...

- Tư vấn đàm phán thương thảo, ký kết Hợp đồng với nhà thầu sau khi có kết quả chấm thầu và các vấn đề khác liên quan đến thủ tục đấu thầu theo yêu cầu của khách hàng phù hợp với pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Các giấy tờ khách hàng cần chuẩn bị:

- Tài khoản mời thầu trên trang: https://muasamcong.mpi.gov.vn/;

- Thông số kỹ thuật, yêu cầu về hàng hóa, sản phẩm và số lượng,….

- Các tài liệu khác tùy thuộc vào gói thầu.

25 - 30 ngày làm việc (không kể thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, thời gian làm việc phụ thuộc vào thời gian bên mời thầu trình ký duyệt,số lượng nhà thầu tham dự)

4. Mẫu hồ sơ đấu thầu đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu

Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

5. Các hình thức lựa chọn nhà thầu

Tham gia thực hiện của cộng đồng;

Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.

6. Các bước thực hiện khi lập hồ sơ mời thầu:

Bước 1: Trình ký phê duyệt lựa chọn nhà thầu;

Bước 2: Lập tờ trình yêu cầu phê duyệt hồ sơ đồng thời lập hồ sơ mời thầu cho bên mời thầu;

(Lưu ý: Phải có 01 bên thẩm định hồ sơ mời thầu, có thể thuê bên khác thẩm định hồ sơ hoặc chính bên mời thầu có thể đứng ra tự thẩm định nếu có chức năng nghiệp vụ thẩm định, tuy nhiên nên thuê 01 bên khác có chức năng, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu hoặc có nghiệp vụ đánh giá, thẩm định thầu)

Bước 3: Đăng tải quyết định và hồ sơ mời thầu lên hệ thống đấu thầu qua mạng;

Sau khi hết thời gian nhà thầu nộp hồ sơ tham dự:

Bước 4: Hỗ trợ ultra view cho khách để mở thầu

(Lưu ý: Trong vòng 1 tiếng sau khi kết thúc thời gian nộp hồ sơ của bên nhà thầu thì bên mời thầu có biên bản mở thầu – thực hiện trên hệ thống)

Bước 5: Đánh giá hồ sơ dự thầu và ra Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;

Bước 6: Trình ký duyệt đánh giá hồ sơ và tải hồ sơ đánh giá lên cổng thông tin trên cục đấu thầu.

Bước 7: Đối chiếu tài liệu (Lưu ý: Bản giấy phải khớp với bản mạng đã nộp hồ sơ) và thương thảo hợp đồng nếu cần thiết;

Bước 8: Tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu (Lưu ý: Bên thẩm định xem xét kết quả, tờ trình)

Bước 9: Đăng tải quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và trao hợp đồng

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ STARLAW

VP Hà Nội: Tầng 5 số 619 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội.

Tel: (+84)909 363 269/ Fax: (+84)975 911 197

VP HCM: 151 Đào Duy Anh, phường 9, quận Phú Nhuận , Thành phố Hồ Chí Minh

Tel: (+84)969 769 530/ Fax: (+84)975 911 197

Website: www.valaw.vn /stalaw.vn

Đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn

(MPI) - Câu hỏi của Công ty Cổ phần Hóa chất cơ bản miền Nam.

Về vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP (Điều 15 Khoản 1) quy định việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.

Theo hướng dẫn tại Khoản 15.1 Mục 15 Chương I Mẫu E-HSMT cung cấp dịch vụ tư vấn ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

Đối với vấn đề của Quý Công ty, việc đánh giá E-HSMT được thực hiện theo quy định nêu trên và thuộc trách nhiệm của bên mời thầu, tổ chuyên gia (Điều 75 và Điều 76 Luật Đấu thầu).

Ngoài ra, tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu tư vấn được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương III Mẫu E-HSMT cung cấp dịch vụ tư vấn ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT. Theo đó, việc E-HSMT đưa yêu cầu “doanh thu trung bình về dịch vụ tư vấn trong 03 năm (2018-2020)” để đánh giá kinh nghiệm và năng lực là không phù hợp, có thể dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu./.