Có, giấy phép xuất khẩu đá xây dựng là cần thiết cho thủ tục xuất khẩu. Đây là tài liệu pháp lý quan trọng chứng nhận rằng doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu đá xây dựng ra thị trường quốc tế. Giấy phép này đảm bảo rằng các hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩn chất lượng. Cụ thể, giấy phép xuất khẩu đá xây dựng giúp:
Có, giấy phép xuất khẩu đá xây dựng là cần thiết cho thủ tục xuất khẩu. Đây là tài liệu pháp lý quan trọng chứng nhận rằng doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu đá xây dựng ra thị trường quốc tế. Giấy phép này đảm bảo rằng các hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩn chất lượng. Cụ thể, giấy phép xuất khẩu đá xây dựng giúp:
Sau đây, người viết sẽ chỉ ra một vài điều lưu ý khi thực hiện thủ tục xuất khẩu đá xây dựng.
- Theo thông tư 05/2019/TT-BXD sửa đổi bổ sung TT 05/2018/TT-BXD về nhóm hàng khoáng sản làm vật liệu xây dựng, doanh nghiệp đọc kỹ thông tư để xem mặt hàng của mình có đạt chất lượng theo phụ lục hay không.
Khi thông tư 04/2021/TT-BXD có hiệu lực thì doanh nghiệp chú ý Phụ lục được đính kèm trong Thông tư này để biết được mặt hàng của mình có đạt chất lượng hay không.
- Phải xác định được HS Code của đá xây dựng mình xuất khẩu để khi xuất khẩu doanh nghiệp sẽ lấy mẫu đi kiểm tra chất lượng để xác định mức thuế xuất khẩu phải nộp.
Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu đá xây dựng thường phụ thuộc vào quy trình và quy định của cơ quan cấp phép. Theo quy định hiện hành, thời gian xử lý hồ sơ thường là từ 10 đến 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thời gian xử lý có thể kéo dài hơn nếu cơ quan cấp phép yêu cầu bổ sung thêm thông tin hoặc tài liệu.
Hiện nay, do Thông tư 04/2021/TT-BXD chưa có hiệu lực, các doanh nghiệp vẫn cần tuân thủ thủ tục xuất khẩu đá xây dựng theo quy định hiện hành. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục xuất khẩu đá xây dựng dựa trên các quy định hiện tại:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hải quan:
Bước 2: Khai báo qua hệ thống thông quan điện tử:
Đăng nhập vào hệ thống Vnaccs/Vcis: Thực hiện khai báo hồ sơ qua chương trình Vnaccs/Vcis.
Chuẩn bị bộ hồ sơ và tài liệu đính kèm: Bao gồm:
Theo thông tư 05/2019/TT-BXD sửa đổi bổ sung TT 05/2018/TT-BXD về nhóm hàng khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị doanh nghiệp đọc kỹ thông tư để xem mặt hàng của mình có đạt chất lượng theo phụ lục hay không.
HS code đá xây dựng đá dăm tham khảo nhóm 2515, 2516, 2517.
Do đó, khi xuất khẩu doanh nghiệp sẽ lấy mẫu đi kiểm tra chất lượng để xác định mức thuế xuất khẩu phải nộp. Doanh nghiệp mang mẫu niêm phong hải quan và kiểm tra tại các cơ sở thuộc hệ thống VILAS.
Trước khi tìm hiểu về thủ tục xuất khẩu đá xây dựng, cùng người viết tìm hiểu về khái niệm đá xây dựng là gì?
Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được gia công đập, nghiền, phân loại hoặc đẽo, cắt, gọt theo kích thước dùng làm cốt liệu bê tông, kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường.
Sắp tới đây kể từ ngày 28/8/2021, khi Thông tư này hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 04/2021/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khái niệm về đá xây dựng có sự thay đổi.
Theo đó, Đá xây dựng là các loại đá được khai thác từ các mỏ đá tự nhiên (thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định pháp luật về khoáng sản) được gia công, chế biến thành sản phẩm dùng trong công trình xây dựng.
Do đó, người đọc cần chú ý để biết được những quy định mới sắp tới về thủ tục xuất khẩu đá xây dựng theo Thông tư 04/2021/TT-BXD.
Để được cấp giấy phép xuất khẩu đá xây dựng, doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản. Trước tiên, doanh nghiệp phải có giấy đăng ký kinh doanh hợp lệ và hoạt động trong lĩnh vực khai thác hoặc chế biến đá xây dựng. Thứ hai, doanh nghiệp cần chứng minh được khả năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm qua các giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng từ cơ quan có thẩm quyền. Thứ ba, doanh nghiệp cần có hồ sơ xin cấp phép đầy đủ và chính xác, bao gồm các tài liệu như hợp đồng xuất khẩu, hóa đơn thương mại, và các chứng từ liên quan khác.
Tổng cục Hải quan đã có văn bản hướng dẫn cục hải quan các tỉnh, thành phố khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo Thông tư 05/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Cụ thể tại công văn số 6827/TCHQ-GSQL ngày 21/11/2018:
Về chứng từ chứng minh nguồn gốc khoáng sản, theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại điểm 1 công văn 2588/BXD-VLXD ngày 17/10/2018 thì theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BXD: “Khoáng sản làm vật liệu xây dựng XK có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật về khoáng sản” và không quy định cụ thể về hồ sơ, chứng từ phải nộp cho cơ quan Hải quan để chứng minh nguồn gốc hợp pháp, khi làm thủ tục XK khoáng sản làm vật liệu xây dựng, người khai hải quan tự khai báo và chịu trách nhiệm về nguồn gốc khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Do vậy, cơ quan Hải quan không yêu cầu người khai hải quan phải nộp/xuất trình chứng từ chứng minh nguồn gốc khoáng sản.
Về kiểm tra khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất khẩu, theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan, cơ quan Hải quan kiểm tra thực tế đối với tất cả lô hàng khoáng sản xuất khẩu. Mức độ kiểm tra thực tế thực hiện theo chỉ dẫn rủi ro trên Hệ thống dữ liệu hải quan điện tử.
Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu thực tế hàng hóa với Danh mục, quy cách và chỉ tiêu kỹ thuật khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng xác định hàng hóa có đủ điều kiện XK hay không.
Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan. Trường hợp kiểm tra thực tế không đủ cơ sở để xác định thì công chức hải quan tiến hành lấy mẫu gửi cơ quan kiểm định hải quan thực hiện việc giám định để xác nhận.
Việc lấy mẫu, lưu mẫu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC).
Vậy, cơ quan hải quan KHÔNG YÊU CẦU người khai hải quan xuất trình chứng từ chứng minh nguồn gốc khoáng sản.
Do đó, khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu khoáng sản thì doanh nghiệp không cần xuất trình giấy phép chế biến hoặc giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp tuân theo thông tư 05/2018-TT-BXD.
Với hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị bạn thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 16 của thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (khi thực hiện thủ tục hải quan truyền thống.
Bộ hồ sơ chuẩn bị và đính kèm lên hệ thống V5 gồm: – Sales Contract – Commercial Invoice – Packing List – Giấy phép khai thác và giấy phép mua bán, gia công – Giấy kết quả phân tích VILAS – Giấy tờ đầu vào khác
Sau khi khai báo tờ khai phân luồng chính thức, kiểm hóa, hoàn thiện việc đóng thuế thì lô hàng sẽ được thông quan.
GOLDTRANS hỗ trợ tư vấn thủ tục xuất khẩu đá xây dựng, dịch vụ hải quan và vận chuyển quốc tế các nhóm hàng khoáng sản xuất khẩu cho các doanh nghiệp. Với kinh nghiệm thực tế nhiều năm, chúng tôi sẽ đem lại giá trị cao nhất cho doanh nghiệp.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG
Địa chỉ ĐKKD và VP tại Hà Nội: SH 56, tầng 4, Iris Tower Garden, số 30 Trần Hữu Dực, P.Cầu Giấy, Q.Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
Địa chỉ VP tại Hải Phòng: Tầng 5, tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Hải Phòng, Việt Nam
Địa chỉ VP tại Hồ Chí Minh: Tầng 4, tòa nhà Vietphone Office, 64 Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1, TP HCM
Điện thoại: +84. 243 200 8555 Website: www.goldtrans.com.vn | dichvuhaiquan.com.vn Email: [email protected]
Hotline: Mr. Hà 0985774289 – Mr. Đức 0867776886
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng hội nhập, việc xuất khẩu đá xây dựng đã trở thành một lĩnh vực quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp. Để đảm bảo việc xuất khẩu diễn ra một cách hợp pháp và hiệu quả, các công ty cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành. Một trong những yêu cầu cơ bản là giấy phép xuất khẩu đá xây dựng, vốn đóng vai trò quan trọng trong việc chứng nhận quyền xuất khẩu và bảo đảm chất lượng sản phẩm. Bài viết này Công ty Luật ACC sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các thủ tục xuất khẩu đá xây dựng mới nhất
Thủ tục xuất khẩu đá xây dựng mới nhất